Hướng dẫn xin giấy phép xây dựng nhà ở chi tiết 2024: Hồ sơ, Lệ phí
- 11-01-2024
- Lượt xem: 12194
Nội dung chính
Giấy phép xây dựng là gì? Trường hợp nào cần xin giấy phép xây dựng nhà ở?
Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân, tổ chức để tiến hành xây dựng, sửa chữa, cải tạo hoặc di dời công trình. (Theo Khoản 17 Điều 3 Luật xây dựng năm 2014). Có thể hiểu đơn giản là cá nhân, tổ chức được xây dựng công trình theo ý muốn trong phạm vi được cấp phép, quy định cụ thể trong văn bản Giấy phép xây dựng đã được phê duyệt.
Với những gia chủ đang có nhu cầu xây mới hay sửa chữa cải tạo đều cần phải xin giấy phép xây dựng nhà ở trước khi tiến hành thi công, trong đó:
- Giấy phép xây dựng mới là giấy phép được cấp cho các CĐT có nhu cầu xây dựng mới hoàn toàn. Loại giấy này sẽ được chia thành 2 loại có thời hạn và không có thời hạn.
- Giấy phép sửa chữa, cải tạo: Khi có nhu cầu sửa chữa, cải tạo nhà ở có can thiệp làm thay đổi kết cấu chịu lực của ngôi nhà hay diện tích công trình thì bắt buộc cần được cấp giấy phép từ cơ quan chức năng.
Điều kiện để được cấp phép xây dựng nhà ở
1. Điều kiện cung cấp giấy phép xây dựng cho các ngôi nhà riêng lẻ tại đô thị gồm:
a) Tuân thủ mục đích sử dụng đất theo quy hoạch đất đô thị đã được duyệt;
b) Đảm bảo an toàn cho công trình xây dựng, cũng như cho các công trình lân cận, và tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng ngừng cháy nổ. Đồng thời, đảm bảo an toàn cho các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, khu vực bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu vực di sản văn hóa và di tích lịch sử - văn hóa. Ngoài ra, cũng cần đảm bảo khoảng cách an toàn với các công trình dễ cháy nổ, độc hại, và các công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng và an ninh.
c) Phải tuân theo quy định về thiết kế và xây dựng ngôi nhà riêng lẻ tại Khoản 7 của Điều 79 trong Luật này;
d) Thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Khoản 1 của Điều 95, Điều 96 và Điều 97 trong Luật này.
2. Đối với các ngôi nhà riêng lẻ tại đô thị, chúng phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Mục 1 và phải tuân theo quy hoạch chi tiết xây dựng. Đối với những ngôi nhà riêng lẻ nằm trong khu vực hoặc trên các tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng, thì chúng phải tuân thủ quy chế quản lý quy hoạch và kiến trúc đô thị, hoặc tuân thủ thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
3. Đối với các ngôi nhà riêng lẻ tại nông thôn, việc xây dựng phải tuân theo quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
Hướng dẫn xin giấy phép xây dựng nhà ở chi tiết năm 2024
Nội dung cần chuẩn bị để xin cấp giấy phép xây dựng
2. Tên và địa chỉ của Chủ đầu tư
3. Địa điểm, vị trí xây dựng; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến
4. Loại, cấp công trình xây dựng
5. Cốt xây dựng công trình
6. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng
7. Mật độ xây dựng (nếu có)
8. Hệ số sử dụng đất (nếu có)
9. Tổng diện tích xây dựng, diện tích xây dựng tầng 1, số tầng (bao gồm cả tầng hầm, tầng áp mái, tầng kỹ thuật, tầng tum), chiều cao tối đa toàn công trình
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở
1/ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng: Mẫu đơn này có thể xin tại UBND cấp xã, phường, quận, huyện hoặc bạn cũng có thể in ra theo mẫu đơn Decox đính kèm bên dưới.
2/ Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng, sổ đỏ)
3/ 2 Bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật xây dựng có yêu cầu, gồm:
- Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí của công trình;
- Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
- Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp, thoát nước, cấp điện;
4/ Bản cam kết đảm bảo an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm.
5/ Bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo công trình xây dựng và công trình kế bên, lân cận theo Điều 11 Thông tư 15/2016/TT-BXD.
Lưu ý: Đối với công trình có diện tích sàn trên 250m2 hoặc xây dựng từ 3 tầng trở lên thì bộ hồ sơ xin phép còn phải bổ sung thêm bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————–
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ đô thị)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): …………………………………………………………………..
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ………………………
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã …………………………
- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ………………………………………………………………….
- Số điện thoại: …………………………………………………………………………………..
2. Thông tin công trình:
- Địa Điểm xây dựng: ……………………………………………………………………………..
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ………………………
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện …………………………………..
- Tỉnh, thành phố: …………………………………………………………………………………
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
- Cấp công trình: ………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………………………………………
- Tên đơn vị thiết kế: ……………………………………
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày …………..
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ……………………………………………………………
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: …………………..
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………
- Điện thoại: ………………………………………………………
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày …………………..
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Quy trình thủ tục cấp giấy phép xây dựng
Bước 2: Cơ quan Nhà nước tiếp nhận hồ sơ
Người/ Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì ghi giấy biên nhận và trao cho người nộp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng thì hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu xin cấp giấy phép xây dựng
Bước 4: Trả kết quả cho người nộp hồ sơ
Lưu ý: Khi đã nhận được giấy phép xây dựng thì thời hạn khởi công công trình không được quá 12 tháng tính từ ngày được cấp phép.
Giải đáp thắc mắc bạn đọc liên quan đến thủ tục xin giấy phép xây dựng
#1 Nơi nộp hồ sơ, thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở
#2 Thủ tục cấp giấy phép xây dựng bao lâu thì có?
#3 Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở
- Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng.
- Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng.
- Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng.
- Đối tượng miễn thu: Trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng.
#4 Mức xử phạt đối với vi phạm xây dựng trái phép
- Phạt tiền từ 60 - 80 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ
- Phạt tiền từ 80 - 100 triệu đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác.
#5 Trường hợp nào được miễn giấy phép xây dựng?
- Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;
Tuy nhiên bạn cần lưu ý, nếu công trình của bạn thuộc diện miễn giấy phép xây dựng thì gia chủ vẫn phải có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng cũng như hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan có thẩm quyền để quản lý.
Kết luận
Tóm gọn, đơn vị cung cấp dịch vụ thi công xây nhà trọn gói sẽ đứng ra đảm nhiệm công trình với vai trò tổng quản lý, đảm nhận các đầu mục thi công đồng thời quản lý các team cũng như nhà thầu phụ một cách xuyên suốt nhất. Việc của bạn chỉ là khoán tất cả cho nhà thầu xử lý và chờ đợi đến ngày bàn giao nhà đã được quy định cụ thể trên hợp đồng thi công.
>> Xem thêm nhiều mẫu thiết kế đẹp tại: https://decoxdesign.com/thiet-ke-kien-truc
Decox vừa thông tin đến bạn đọc về việc hướng dẫn xin giấy phép xây dựng nhà ở cũng như chi tiết quy trình thủ tục hồ sơ cùng các thông tin liên quan khác. Hy vọng bài viết sẽ cung cấp cho bạn nhiều kiến thức hữu ích trong quá trình xây nhà. Hãy ghé thăm website Decox thường xuyên để đón đọc thêm nhiều bài viết hữu ích khác nhé.